DANH MỤC ĐỀ TÀI ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2021 CỦA VIỆN HOÁ HỌC |
||||||||||
Số TT | Tên đề tài, nhiệm vụ | Chủ nhiệm, thư ký và các thành viên tham gia | Mục tiêu nghiên cứu | Nội dung nghiên cứu | Quyết định phê duyệt | Hợp đồng | Mã số đề tài, dự án | Thời gian | Kinh phí (triệu đồng) | |
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | ||||||||
A | Nhiệm vụ KH-CN cấp Nhà nước | |||||||||
Đề tài độc lập cấp Quốc gia | ||||||||||
1 | Nghiên cứu công nghệ chế tạo vật liệu polyme blend phân hủy sinh học trên cơ sở tinh bột và một số polyeste nhiệt dẻo |
TS. Nguyễn Thanh Tùng | Xây dựng được công nghệ và hệ thống dây chuyền thiết bị để chế tạo hạt nhựa polyme blend phân hủy sinh học từ tinh bột và polyeste nhiệt dẻo. - Xây dựng được công nghệ và hệ thống dây chuyền thiết bị để sản xuất túi từ hạt nhựa polyme blend phân hủy sinh học đáp ứng theo TCVN và các quy định hiện hành của Việt Nam. |
1. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ biến tính tinh bột để chế tạo tinh bột nhiệt dẻo 2. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hạt nhựa polyme blend phân hủy sinh học trên cơ sở tinh bột và polyeste nhiệt dẻo 3. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất túi chất dẻo thân thiện môi trường từ hạt nhựa poyme blend phân hủy sinh học 4. Xây dựng dây chuyền thiết bị sản xuất hạt nhựa polyme blend phân hủy sinh học và túi chất dẻo thân thiện môi trường năng suất 300 tấn/năm 5. Sản xuất 5.000kg hạt nhựa polyme blend phân hủy sinh học và 2000kg túi chất dẻo thân thiện môi trường |
1883/QĐ-BKHCN- ngày 06/7/2020 | 07/2021/HĐ-ĐTĐL-CN.07/21 | ĐTĐLCN.07/21 | 01/2021 | 12/2022 | 7,100 |
Nghiên cứu cơ bản Nafosted | ||||||||||
1 | Nghiên cứu thiết kế, tổng hợp và đánh giá hoạt tính sinh học của các dẫn xuất 4-(3H)-quinazolinone mới | TS. Võ Ngọc Bình | Thiết kế và tổng hợp được các dẫn xuất 4(3H)-quinazolinone mới mang các nhóm thế benzazol và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn, kháng ung thư của chúng | Nội dung 1: Nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất quinazolinone mang nhóm thế tại vị trí C-2 Nội dung 2: Tổng hợp các dẫn xuất quinazolinone mang nhóm thế tại vị trí N-3 Nội dung 3: Nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất quinazolinone mang nhóm thế tại vị trí C-6 Nội dung 4: Nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất quinazolinone mang nhóm thế tại vị trí C-2, N-3, C-6 Nội dung 5: Nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất quinazolinone mang nhóm thế tại vị trí C-4 và C-6 Nội dung 6: Thăm dò hoạt tính kháng khuẩn, kháng ung thư của các dẫn xuất tổng hợp được. | Quyết định số 133/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 21/09/2020 | Hợp đồng số 41/2020/104/HĐTN ngày 15/10/2020 | 104. 01-2020.49 | 2021 | 2023 | 944 |
2 | Tổng hợp các hợp chất dị vòng quinone chứa dị tố nitơ bằng phản ứng domino |
TS. Lê Nhật Thùy Giang | Tổng hợp các hợp chất dị vòng quinone chứa dị tố nitơ bằng phản ứng domino. Đánh giá hoạt tính sinh học của các hợp chất tổng hợp được. |
Nghiên cứu tổng hợp các hợp chất benzo chứa nhóm thế nitrile 4 Nghiên cứu tổng hợp các hợp quinazo |
133/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 21/9/2020 | 34/2020/104/HĐTN, ngày 15/10/2020 | 104.01 -2020.09 |
2021 | 2023 | 946 |
3 | Nghiên cứu phát triển một số hệ vật liệu hữu cơ bán dẫn quang điện tử mới cấu trúc dị vòng thơm liên hợp |
TS. Trần Quang Hưng | Thiết kế và tổng hợp các vật liệu quang điện tử hữu cơ mới trên cơ sở các hệ thống dị vòng thơm liên hợp | Thiết kế và tổng hợp một số cấu trúc vật liệu mới lõi BODIPY và chalcogenadizole | 133/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 21/9/2020 | 40/2020/104/HĐTN, ngày 15/10/2020 | 104.01 -2020.35 |
2021 | 2023 | 1,231 |
4 | Nghiên cứu chế tạo và biến tính vật liệu có cấu trúc quang tử ứng dụng làm cảm biến quang sinh học phát hiện nhanh vi khuẩn Escherichia Coli trong mẫu nước và thực phẩm |
PGS.TS. Phạm Hồng Phong | Nâng cao độ nhạy và phát hiện nhanh vi khuẩn E-coli O157:H7 trong nước uống và thực phẩm bằng cảm biến quang sinh học so với phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm, đáp ứng yêu cầu thử nhanh đối với các mẫu thực phẩm ứng dụng trong lĩnh vực kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm. | 1. Biến tính vật liệu có cấu trúc quang tử bằng các polyme sinh học và AuNPs, AgNPs. 2. Biến tính vật liệu có cấu trúc quang tử bằng các polyme sinh học và AuNPs, AgNPs. 3. Biến tính bề mặt vật liệu quang tử với enzyme | 133/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 21/9/2020 | 55/2020/104/HĐTN, ngày 15/10/2020 | 104.01 -2020.08 |
2021 | 2023 | 757 |
Nhiệm vụ Chủ tịch giao cấp Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam | ||||||||||
1 | Nghiên cứu thăm dò chế tạo vật liệu thân thiện môi trường nhằm thay thế bao bì nhựa koong phân hủy sinh học | PGS.TS. Ngô Trịnh Tùng | Xây dựng qui trình công nghệ chế tạo bao bì giấy kraft kị nước thân thiện môi trường nhằm thay thế bao bì nhựa không phân hủy sinh học | Chế tạo vi sợi xenlulozơ từ bột giấy. Chế tạo được dung dịch màng phủ kị nước từ vi sợi xenlulozơ. |
QĐ số 103/QĐ-HVL ngày 17 tháng 3 năm 2021 | /HĐ-VHL ngày 4/2021 |
CT0000. 06/21-22 |
2021 | 2022 | 2,600 |
Đề tài KHCB thuộc lĩnh vực hóa học | ||||||||||
1 | Bán tổng hợp các dẫn xuất artemisinin-oxadiazole và khảo sát hoạt tính sinh học của chúng | TS. Trần Đức Quân | Nghiên cứu bán tổng hợp các dẫn xuất artemisinin-oxadiazole có hoạt tính sinh học | Nghiên cứu tổng hợp các hợp chất oxadiazole trung gian Nghiên cứu bán tổng hợp các dẫn xuất artemisinin trung gian Nghiên cứu bán tổng hợp các artemisinin-oxadiazole từ các dẫn xuất của artemisinin và oxadiazole trung gian. Nghiên cứu xác định cấu trúc của các hợp chất trung gian và các dẫn xuất artemisinin-oxadiazole tổng hợp được. Nghiên cứu sàng lọc và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn; hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính chống sốt rét (dòng kháng ACT) của các hợp chất trung gian và của các dẫn xuất artemisinin-oxadiazole đã tổng hợp được. |
Số 2494/QĐ-VHL, ngày 28/12/2020 | 121/HĐ-VHLngày 29/12/2020 | KHCBHH .02/21-23 |
2021 | 2023 | 1500 |
Đề tài trọng điểm cấp Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam | ||||||||||
1 | Nghiên cứu công nghệ chế tạo gel chữa cháy hiệu quả thế hệ mới, đa năng thân thiện môi trường |
PGS.TS. Ngô Quốc Anh | Hợp phần 1 được xây dựng dựa trên các mục tiêu chung của đề án là - Nghiên cứu chế tạo thành công một số sản phẩm chữa cháy thế hệ mới, thân thiện môi trường và đạt hiệu quả dập cháy cao, sử dụng thuận tiện không chỉ cho lực lượng phòng cháy-chữa cháy mà còn cho các hộ gia đình, cơ quan, doanh nghiệp…. - Xây dưng được bộ quy trình tiêu chuẩn xác định chất chống cháy trong môi trường và đánh giá được mức độ nguy hại đến sức khỏe con người. Trên cở sở đó, hợp phần 1 được xây dựng với những mục tiêu cụ thể như sau: - Tổng hợp được một số polyme siêu thấm có nguồn gốc từ các polyme tổng hợpvà polyme thiên nhiên - |
Nội dung 1: Nghiên cứu chế tạo các loại sol như SiO2, TiO2, bentonite biến tính, cellulose hydrogel biến tính Nội dung 2: nghiên cứu chế tạo một số polyme siêu thấm (gel) tổng hợp và polyme thiên nhiên Nội dung nhiệm vụ 3: Nghiên cứu công thức pha chế một số chế phẩm gel chữa cháy từ các polyme siêu thấm tổng hợp được. Nội dung nhiệm vụ 4: Đánh giá khả năng dập cháy của các chế phẩm gel chế tạo được quy mô thí nghiệm Nội dung nhiệm vụ 5: Nghiên cứu quy trình công nghệ chế tạo 02 chế phẩm gel chữa cháy quy mô pilot Nội dung 6: Thử nghiệm thực tế tại hiện trường | Quyết định số 2549/QĐ-VHL ngày30/12/2020 | TĐPCCC. 01/21-23 |
2021 | 2023 | 9.800 | |
2 | Nghiên cứu tổng hợp một số hợp chất hữu cơ và vật liệu lai vô cơ/ hữu cơ ứng dụng chế tạo sản phẩm chống cháy |
GS.TS. Nguyễn Văn Tuyến | Tổng hợp được một số hợp chất hữu cơ dùng chế tạo vật liệu chống cháy. - chế tạo được vật liệu lai vô cơ/hữu cơ trên cơ sở nano cacbon biến tính với các hợp chất hữu cơ có khả năng chống cháy. - chế tạo được vật liệu lai vô cơ/hữu cơ trên cơ sở phyllosilicat biến tính với các hợp chất hữu cơ có khả năng chống cháy. - chế tạo được vật liệu nanocompozit chống cháy trên nền nhựa acrylonitrin butadien styren. - chế tạo được vật liệu nanocompozit chống cháy trên nền nhựa polyetylen. - Xây dựng được qui trình công nghệ chế tạo mẫu vỏ măng xông quang và táp lô điện trên nền vật liệu nanocompozit chống cháy. |
Nội dung 1: Tổng hợp một số hợp chất hữu cơ dùng chế tạo vật liệu chống cháy Nội dung 2: Chế tạo vật liệu lai vô cơ/hữu cơ trên cơ sở nano cacbon biến tính với các hợp chất hữu cơ có khả năng chống cháy. Nội dung 3: Chế tạo vật liệu lai vô cơ/hữu cơ trên cơ sở phyllosilicat biến tính với các hợp chất hữu cơ có khả năng chống cháy. Nội dung 4: Chế tạo vật liệu nanocompozit chống cháy trên nền nhựa acrylonitrin butadien styren. Nội dung 5: Chế tạo vật liệu nanocompozit chống cháy trên nền nhựa polyetylen. Nội dung 6: Chế tạo vỏ măng xông quang từ vật liệu nanocompozit chống cháy trên nền nhựa acrylonitrin butadien styren. Nội dung 7: Chế tạo táp lô điện từ vật liệu nanocompozit chống cháy trên nền nhựa polyetylen. |
Quyết định số 2596/QĐ-VHL ngày30/12/2020 | hợp đồng số 183/HĐ-VHL ngày 31/12/2020 |
TĐPCCC. 03/21-23 |
2021 | 2023 | 10.900 |
3 | Nghiên cứu chế tạo một số nanocompozite chống cháy thân thiện môi trường trên nền nhựa dẻo, nhiệt rắn và cao su ứng dụng chế tạo sản phẩm chống cháy |
TS. Trần Quang Vinh | Tổng hợp được một số vật liệu cấu trúc nano dùng để chế tạo compozit chống cháy Xây dựng được công nghệ biến tính/hữu cơ hóa các chất chống cháy thương mại.F23 Chế tạo được vật liệu nanocompozit trên nền nhựa nhiệt rắn có khả năng chống cháy. Chế tạo được vật liệu nanocompozit trên nền cao su có khả năng chống cháy. |
- Nội dung 1: Nghiên cứu chế tạo một số vật liệu cấu trúc nano dùng chế tạo các sản phẩm nanocompozit chống cháy. - Nội dung 2: Nghiên cứu biến tính/hữu cơ hóa các vật liệu chống cháy vô cơ thương mại. - Nội dung 3: Nghiên cứu chế tạo một số compozit chống cháy trên nền nhựa nhiệt dẻo. - Nội dung 4: Nghiên cứu chế tạo một số nanocompozit chống cháy trên nền nhựa nhiệt rắn. - Nội dung 5: Nghiên cứu chế tạo một số nanocompozit chống cháy trên nền cao su. - Nội dung 6: Xây dựng công nghệ chế tạo các vật liệu tổ hợp có khả năng chống cháy và đánh giá các tính chất đặc trưng của chúng. |
Quyết định số 2597/QĐ-VHL ngày31/12/2020 | hợp đồng số 184/HĐ-VHL ngày 31/12/2020 |
TĐPCCC. 04/21-23 |
2021 | 2023 | 9800 |
4 | Xây dựng bộ quy trình tiêu chuẩn xác định chất chất cháy trong môi trường, vật liệu chống chá và đánh giá mức độ nguy hại đến sức khẻo con người |
TS. Trịnh Thu Hà | - Xây dựng phương pháp xác định một số chất chống cháy trong các sản phẩm gia dụng và môi trường không khí trong nhà và môi trường nước. - Nghiên cứu đánh giá mối tương quan giữa hàm lượng chất chống cháy trong không khí trong nhà và tích lũy trong cơ thể người Việt Nam. - Nghiên cứu mức độ phơi nhiễm và nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe con người của chất chống cháy trong không khí trong nhà. |
Báo cáo nghiên cứu xây dựng quy trình chiết tách và phân tích các chất chống cháy brom mới (NBFRs) trong bụi không khí trong nhà trên thiết bị sắc ký khí kết nối khối phổ (GC/MS). Báo cáo nghiên cứu xây dựng quy trình chiết tách và phân tích các chất chống cháy phốt pho (OPFRs) trong mẫu bụi không khí trong nhà trên thiết bị sắc ký khí kết nối khối phổ (GC/MS).... | Quyết định số 2598/QĐ-VHL ngày 31/12/2020 | hợp đồng số 185/HĐ-VHL ngày 31/12/2020 |
TĐPCCC. 05/21-23 |
2021 | 2023 | 5.500 |
Đề tài hướng ưu tiên cấp Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam | ||||||||||
1 | Nghiên cứu chế tạo tinh thể nano xenlulozơ từ phụ phẩm nông nghiệp bã mía định hướng ứng dụng làm vật liệu gia cường cho cao su tự nhiên | PGS.TS. Ngô Trịnh Tùng | Xây dựng qui trình công nghệ chế tạo tinh thể nano xenlulozơ bằng phương pháp hóa học từ nguồn phế liệu nông nghiệp bã mía, thử nghiệm làm vật liệu gia cường cho cao su tự nhiên | Nghiên cứu thành phần chính và yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách α- xenlulozơ từ nguyên liệu bã mía Nghiên cứu chế tạo tinh thể nano xenlulozơ bằng phương pháp hóa học từ bã mía Nghiên cứu cấu trúc, tính chất của tinh thể nano xenlulozơ Nghiên cứu chế tạo và khảo sát tính chất của cao su tự nhiên nanocompozit gia cường tinh thể nano xenlulozơ Xây dựng qui trình chế tạo tinh thể nano xenlulozơ và qui trình chế tạo cao su tự nhiên/nano xenlulozơ compozit |
2008/QĐ-VHL ngày 30/11/2020 | 109/HĐ-VHL, ngày 28/12/2020 | VAST03.08/21-22 | 2021 | 2022 | 600 |
2 | Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây củ rối Ẩn Leea indica (Burm.F.) Merr |
TS. Nguyễn Thị Diệp | Có được các kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học của cây củ rối Ấn Leea indica (Burm. F.) Merr. Có được các kết quả nghiên cứu về hoạt tính sinh học của các cặn chiết và của một số hợp chất sạch phân lập được từ cây củ rối Ấn Leea indica (Burm. F.) Merr. Đặt mục tiêu phân lập được chất mới (1-2 chất) và những chất có hoạt tính sinh học Có được 01 chế phẩm (200g, dạng bột khô) có hoạt tính kháng viêm/giảm đau/gây độc tế bào (hoạt tính nào phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu) |
Thu và xử lý mẫu lá và vỏ thân cây củ rối Ấn, tạo tiêu bản, xác định tên khoa học Chiết xuất và chiết phân đoạn các mẫu thu hái được Phân lập 5-8 hợp chất sạch từ mẫu lá cây củ rối Ấn Phân lập 5-8 hợp chất sạch từ mẫu vỏ thân cây củ rối Ấn Xác định cấu trúc hóa học của 10-16 hợp chất sạch Thử hoạt tính kháng viêm, giảm đau, gây độc tế bào các cặn chiết và một số hợp chất sạch phân lập được Xây dựng qui trình chiết phân đoạn, tạo chế phẩm có hoạt tính Nội dung 8. Đánh giá độc tính cấp của chế phẩm Nội dung 9. Xây dựng TCCS của chế phẩm Nội dung 10. Đánh giá hàm lượng hoạt chất chính và tác dụng của chế phẩm |
2008/QĐ-VHL ngày 30/11/2020 | 134/HĐ-VHL, ngày 29/12/2020 | VAST04.07/21-22 | 2021 | 2022 | 600 |
3 | Nghiên cứu thành phần hóa học hoạt tính ức chế enzym xanthinoxidase và tạo chế phẩm có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh Gút của củ Ráy dại (Alocasiaodora K. Koch) |
TS. Nguyễn Thị Thu Hà | Nghiên cứu được thành phần hóa học của củ Ráy dại (Alocasia odora K. Koch). Tạo được chế phẩm có tác dụng ức chế enzym xanthine oxidase (in vitro) và hạ axit uric trên chuột thực nghiệm (in vivo) nhằm hỗ trợ điều trị bệnh Gút. |
Thu hái và xử lí mẫu củ Ráy dại (Alocasia odora K. Koch). Tạo các cặn chiết và các phân đoạn để tinh chế các hợp chất sạch. Đánh giá hoạt tính ức chế enzym xanthine oxidase của các cặn chiết, các phân đoạn thu được. Phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các chất phân lập được. Đánh giá hoạt tính ức chế enzym xanthine oxidase của các chất sạch phân lập được. Tạo chế phẩm trên cơ sở cặn chiết giàu hoạt chất có hoạt tính ức chế enzym xanthine oxidase. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm. Nghiên cứu độc tính cấp và đánh giá tác dụng hạ axit uric trên mô hình động vật thực nghiệm của chế phẩm. Viết báo cáo tổng kết. |
2008/QĐ-VHL ngày 30/11/2020 | 133/HĐ-VHL, ngày 29/12/2020 | VAST04.09/21-22 | 2021 | 2022 | 600 |
4 | Nghiên cứu sự hình thành dạng metyl thủy ngân trong trầm tích và đánh giá mức độ tích lũy sinh học của thủy ngân trong cá và một số động vật đáy tại khu vực khai thác vàng sa khoáng thuộc huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên | TS. Lưu Thị Nguyệt Minh (Thay bằng TS. Dương Tuấn Hưng) |
Đánh giá được hiện trạng ô nhiễm thủy ngân và metyl thủy ngân tại một khu vực khai thác vàng sa khoáng điển hình địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái nguyên.Đánh giá được sự hình thành dạng metyl thủy ngân trong trầm tích và mức độ tích lũy sinh học trong cá và một số động vật đáy tại khu vực nghiên cứu. | Nội dung 1: Tổng quan về tình hình sử dụng thủy ngân trong khai thác vàng sa khoáng Nội dung 2: Khảo sát, thu thập dữ liệu về việc sử dụng thủy ngân trong khai thác vàng sa khoáng tại khu vực huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên Nội dung 3: Khảo sát và lựa chọn các vị trí lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu Nội dung 4: Phân tích hàm lượng thủy ngân tổng số và mêtyl thủy ngân trong các mẫu nghiên cứu Nội dung 5: Đánh giá sự hình thành dạng metyl thủy ngân trong trầm tích và mức độ tích lũy sinh học trong cá và một số động vật đáy tại khu vực nghiên cứu Nội dung 6: Báo cáo tổng kết đề tài |
2008/QĐ-VHL ngày 30/11/2020 |
170/HĐ-VHL, ngày 30/12/2020 |
VAST07.04/21-22 | 2021 | 2022 | 600 |
Nhiệm vụ HTQT | ||||||||||
1 | Thiết kế, tổng hợp và đánh giá hoạt tính ức chế enzym alpha-glucosidase của một số dẫn xuất arylidene triterpenoid |
TS. Nguyễn Thị Thu Hà | Tổng hợp các dẫn xuất arylidene triterpenoid từ khung triterpennoid tự nhiên (betulin, oleanolic, ursolic và glyceretic acid) có khả năng ức chế enzym α-glucosidase. | Phía Nga: tổng hợp các dẫn xuất triterpene chứa nhóm arylidene ở các vị trí khác nhau (C1, C2, C3, C4, C11, C30). - Phía Việt Nam: đánh giá hoạt tính của các dẫn xuất tổng hợp được. - 2 bên cùng đánh giá mối quan hệ giữa cấu trúc hóa học và hoạt tính chống đái tháo đường, lựa chọn một số hợp chất hứa hẹn. Sử dụng phương pháp sàng lọc ảo in silico xác định các yếu tố ảnh hưởng (nhóm chức, khung cấu trúc…) đến hoạt tính chống đái tháo đường của các dẫn xuất tổng hợp được. Thử nghiệm độc tính cấp tính và tác dụng chống đái tháo đường của các hợp chất tiềm năng trên mô hình động vật thực nghiệm in vivo. |
903/QĐ-VHH ngày 12/6/2020 | 55/HĐ-VHL ngày 30/6/2020 | QTRU01.05/20-21, ngày 30/6/2020 | 2020-2021 | 200 | |
2 | Tổng hợp một số hệ tương thích có khả năng phân hủy sinh học để dẫn truyền fluoroquinolone | TS. Lê Nhật Thùy Giang | Ứng dụng phản ứng click để tổng hợp các dẫn xuất cationic của chitosan, từ đó tiến hành tổng hợp các hệ liên hợp chitosan-fluoroquinolone bằng phản ứng giũa cationic của chitosan với các dẫn xuất fluoroquinolone. |
Tổng hợp các hợp chất lai giữa dẫn xuất cation của chitosan và fluoroquinolone. Xác định cấu trúc của các hợp chất tổng hợp được bằng các phương pháp phổ. Đánh giá hoạt tính sinh học của các hợp chất tổng hợp được. |
868/QĐ-VHH ngày 03/6/2020 | 40/HĐ-VHL ngày 16/6/2020 | QTRU01.12/20-21, ngày 03/6/2020 | 2020 | 2021 | 200 |
3 | Nghiên cứu tổng hợp, đánh giá hiệu quả kháng nấm bệnh cho cây lương thực của polysaccarit-bạc nanocompozit | TS.Trần Thị Ý Nhi | Tổng hợp và đánh giá được hiệu quả kháng nấm gây bệnh đốm lá dạng lưới cho cây lúa mạch của polysaccarit-bạc nanocompozit. |
Nội dung nghiên cứu 1. Nghiên cứu tổng hợp và đặc tính của chitosan-Ag nanocompozit (thực hiện tại Việt Nam). Công việc 1.1: Nghiên cứu tổng hợp chitosan-Ag nanocompozit Công việc 1.2: Nghiên cứu đặc trưng tính chất của chitosan-Ag nanocompozit Nội dung nghiên cứu 2. Nghiên cứu tổng hợp và đặc tính của pectin-Ag nanocompozit (thực hiện tại Việt Nam) Công việc 1.1. Nghiên cứu tổng hợp pectin-Ag nanocompozit Công việc 1.2. Nghiên cứu đặc trưng tính chất của pectin-Ag nanocompozit |
QĐ số 1991/QĐ-VHL ngày 27/11/2020 | Hợp đồng thực hiện ĐT số 94/HĐ-VHL ngày 28/12/2020 tổng kinh phí 200 triệu đồng, thời gian thực hiện HĐ từ T1/2021-T12/2022 | QTBY01.01/21-22 | 2020 | 2021 | 200 |
4 | Tổng hợp, đặc trưng cấu trúc, tính chất quang và hoạt tính sinh học của một số phức kim loại chuyển tiếp với các phối tử hữu cơ azo di vòng | TS. Nguyễn Quang Trung | Tổng hợp các phối tử azo dị vòng có các liên kết diazo liên hợp, tổng hợp các phức chất Pt(II) và Zn(II) với các phối tử này với hi vọng các phức chất thu được vừa có hoạt tính quang lý thú vừa có hoạt tính độc tế bào ung thư tốt, có thể hướng đến ứng dụng cho phương pháp quang hóa trị ung thư | Nghiên cứu tổng hợp các phối tử azo dị vòng hữu cơ và phân tích các đặc trưng cấu trúc của các phối tử thu được | 664/QĐ-VHL ngày 20/4/2021 | HĐ số 25/HĐ-VHL ngày 26/4/2021 | QTRU01.04/21-22 | 2021 | 2023 | 200 |
5 | Nghiên cứu tổng hợp và hoạt tính sinh học của các hợp chất chứa hệ dị vòng indolysine và indene | TS. Đặng Thị Tuyết Anh | Nghiên cứu tổng hợp chất chứa hệ dị vòng indolysine và indene bằng phương pháp phản ứng donino Nghiên cứu thử hoạt tính sinh học của các dẫn chất dị vòng indolysine và indene tổng hợp được |
Nghiên cứu tổng hợp các hợp chất dị vòng dialdehyt 39 Nghiên cứu tổng hợp các hợp chất dị vòng indolysine và indene 40 Tiến hành thử hoạt tính sinh học của các dẫn xuất tổng hợp được. |
548/QĐ-VHL ngày 05/4/2021 | Hợp đồng số /HĐ-VHL ngày / /2021 | QTRU01.05/21-22 | 2021 | 2022 | 200 |
6 | Hợp tác khoa học song phương để cùng phát triển các phương pháp tổng hợp alkaloid indole thiên nhiên | PGS.TS. Ngô Quốc Anh | Tổng hợp bất đối xứng các alkaloid chứa khung ba vòng benzo[cd]indole như aurantioclavine và axit clavicipitic | Tổng hợp qui mô gram/mẻ các hợp chất aryl hydrazide 12a và 12b | 783/QĐ-VHL ngày 10/5/2021 |
QTKR01.02/21-22 | 2021 | 2022 | 200 | |
Đề tài độc lập trẻ cấp Viện Hàn lâm KHCNVN | ||||||||||
1 | Nghiên cứu tác dụng kháng virus gây bệnh trên lợn của các hoạt chất phân lập từ loài Trứng Cuốc (Stixis scandens Lour.) ở Việt Nam | ThS. Trần Thị Yến | • Nghiên cứu đầy đủ về thành phần hóa học của cây Trứng cuốc Stixis scandens Lour. bằng các phương pháp sắc ký và vật lý hiện đại. • Nghiên cứu tác dụng kháng virus gây bệnh trên lợn (tiêu chảy cấp PED và bệnh tả châu Phi ASF) của các thành phần hóa học phân lập được từ loài thực vật nghiên cứu. • Nghiên cứu qui trình chiết xuất một số hợp chất chính có mặt trong loài thực vật nghiên cứu, từ đó làm chất chỉ thị trong việc xác định hàm lượng, và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá nguyên liệu phục vụ cho các nghiên cứu về sau. |
Nội dung 1: Xác định nguồn nguyên liệu cây Trứng Cuốc, đánh giá nguyên liệu. Nội dung 2: Nghiên cứu phân lập các hợp chất hóa học từ mẫu thực vật nghiên cứu (dự kiến 10-15 hợp chất sạch) Nội dung 3: Chứng minh cấu trúc hóa học của các hợp chất sạch phân lập được Nội dung 4: Nghiên cứu tác dụng sinh học: Thử nghiệm đánh giá tác dụng ức chế in vitro các loại virus gây bệnh của cao chiết và các hợp chất phân lập được Nội dung 5: Nghiên cứu qui trình chiết xuất và tinh chế hợp chất chính trong mẫu thực vật nghiên cứu 12. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng |
Quyết định số 2007/QĐ-VHL ngày 30/11/2020 | Hợp đồng số 165/HĐ-VHL ngày 30/11/2020 | ĐLTE00.07/21-22 | 2021 | 2022 | 500 |
Dự án SXTN cấp Viện Hàn lâm | ||||||||||
1 | Hoàn thiện quy trình công nghệ và xây dựng dây chuyển sản xuất một số sản phẩm bao bì chất dẻo thân thiện môi trường, có khả năng phân hủy sinh học |
TS. Nguyễn Thanh Tùng | Làm chủ được quy trình công nghệ sản xuất bao bì chất dẻo thân thiện môi trường, có khả năng phân hủy sinh học. Xây dựng được dây chuyền công nghệ (trên hệ thống thiết bị có sẵn) sản xuất hạt nhựa phụ gia xúc tiến phân hủy và một số sản phẩm bao bì thân thiện môi trường (túi đựng thực phẩm phân hủy sinh học, túi đựng rác tự hủy, túi mua hàng phân hủy sinh học) quy mô công nghiệp. |
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất hạt nhựa phụ gia xúc tiến phân hủy Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất túi đựng thực phẩm phân hủy sinh học Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất túi đựng rác tự hủy Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất túi mua hàng phân hủy sinh học Xây dựng dây chuyền sản xuất hạt nhựa phụ gia xúc tiến phân hủy và một số sản phẩm bao bì thân thiện môi trường quy mô công nghiệp Xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) cho các sản phẩm của Dự án Đào tạo, tập huấn, hội thảo |
2105/QĐ-VHL, ngày 07/12/2020 |
90/HĐ-VHL, ngày 07/12/2020 |
ƯDSXTN .01/21-22 |
2021 | 2022 | 4.000 (NSNN: 1.200 đối ứng: 2.800) |
Dự án phát triển công nghệ | ||||||||||
1 | Phát triển công nghệ: Nghiên cứu chế tạo máy lọc không khí gia đình bằng phương pháp lọc bụi ướt | ThS. Mai Thị Xuân | Chế tạo được máy lọc không khí bằng phương pháp lọc bụi ướt. | Nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng của một số loại màng lọc thô có trên thị trường của máy lọc không khí | /QĐ-VHL, ngày 07/12/2021 |
/HĐ-VHL, ngày 07/12/2021 |
ƯDPTCN .01/21-24 |
2021 | 2024 | 600 |
Sản xuất vật liệu hấp phụ và lõi lọc loại bỏ amoni trong nước ăn uống | KSC. Phạm Văn Lâm | Sản xuất và thương mại hóa vật liệu hấp phụ và loại bỏ amoni trong nước ăn uống | Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu CAB/CGA dạng hạt ở quy mô 5kg/mẻ sử dụng kỹ thuật in phân tử. | 2048/QĐ-VHL ngày 30/11/2021 |
76/HĐ-VHL ngày 30/11/2020 |
UDSPTM .02/21-22 |
2021 | 2022 | 1,000 |